HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH BẾN TRE

Đoàn kết - Đổi mới - Hợp tác - Phát triển

English English Vietnamese Vietnamese

Tổng quan về tỉnh Bến Tre

Tổng quan về tỉnh Bến Tre
General introduction

– Vị trí địa lý
Geographical location

– Diện tích: 2.360 km2
Area: 2.360 km2

– Đơn vị hành chính: 08 huyện và 01 thành phố; 142 xã, 08 phường và 07 thị trấn.
Administration units: 08 districts and 01 city (Ben Tre city); 142 communes, 08 wards and 07 townships.

– Dân số: Khoảng 1,4 triệu người
Population: About 1.4 million people

– Mật độ dân số: 529 người/km2
Density: 529 people/ km2

Chỉ tiêu phát triển kinh tế năm 2020
Average economic development index in 2020

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GRDP growth rate

4%

4%

Thu nhập đầu người/năm

Income per capita/year

44,4 triệu đồng/người/năm

44,4 million VND/person/year

Kim ngạch xuất khẩu

Export turnover

1.302,9  triệu USD

1,302.9 mil. USD

Kim ngạch nhập khẩu

Import turnover

900 triệu USD

900 mil. USD

Giá trị sản xuất công nghiệp

Value of the industry production

35.400 tỷ đồng

35,400 billion VND

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Total social investment

24.000 tỷ đồng

24,000 billion VND

Thu ngân sách nhà nước

State budget revenue

4.460 tỷ đồng

4,460 billion VND

Tổng chi ngân sách địa phương

Total local budget spending

9.939,5 tỷ đồng

9,939.5 billion VND

Thông tin về đầu tư – kinh doanh:
Information on investment – business:

Dự án cấp giấy CN đầu tư trong nước

Domestic investment projects

Đến cuối năm 2021, 269 dự án trong nước, tổng vốn đăng ký 64.393,96 tỷ đồng

At the end of 2021, 269 valid domestic investment project,  total registered capital of  64,393.96 billion VND

Dự án có vốn đầu tư FDI

FDI projects

61 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 1.624,08 triệu USD

61 valid FDI projects with a total registered capital of 1,624.08 million USD

Số doanh nghiệp đăng ký

Total registered businesses

Lũy kế đến ngày 31/12/2021 có 5.394 doanh nghiệp với vốn đăng ký 52.910,11 tỷ đồng, trong đó có 4.367 doanh nghiệp đang hoạt động với vốn đăng ký 46.015,89 tỷ đồng.

Up to December 31, 2021, there were 5,394 enterprises with registered capital of 52,910.11 billion VND, of which 4,367 enterprises are operating with registered capital of 46,015.89 billion VND.

Kinh tế tập thể

Collective economy

Toàn tỉnh có 161 HTX với tổng vốn điều lệ 298,118 tỷ đồng

The province has 161 cooperatives with a total charter capital of 298.118 billion VND

Số Khu công nghiệp hoàn chỉnh hạ tầng

Industrial park with complete infrastructure

2 khu đã lấp đầy 100% (Khu công nghiệp An Hiệp: 72 ha và Khu công nghiệp Giao Long: 168 ha).

2 parks are 100% occupied (An Hiep Industrial Park: 72 ha and Giao Long Industrial Park: 168 ha).

 

Cơ sở hạ tầng
Technical infrastructure

Lưới điện

Electricity:

 

Điện lưới quốc gia phủ rộng khắp tỉnh, đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư; trên địa bàn tỉnh có các dự án điện gió đang trong giai đoạn chuẩn bị đấu nối vào lưới điện.

The national electricity grid covers the whole province, meeting the needs of investors; There are wind power projects in the province that are in the preparation stage of connecting to the power grid.

Tỉ lệ hộ sử dụng điện

Power use household rate

99,95% hộ gia đình

99.95% of households

Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh

Water supply

98,6% dân số (hộ sử dụng nước sạch chiếm 64%)

Percentage of rural households using hygienic water

Xã nông thôn mới

New rural commune

62/147 xã

62/147 communes

Bệnh viện tuyến huyện, tỉnh

District and provincial hospitals

1 bệnh viện đa khoa của tỉnh (bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu) và 01 bệnh viện đa khoa tư nhân Minh Đức, các huyện/thành phố đều có bệnh viện đa khoa

1 provincial general hospital (Nguyen Dinh Chieu hospital) and 01 private Minh Duc general hospital, all districts/cities have general hospitals

 

Cảng cá

Fishing port

3 cảng cá (Bình Thắng, An Thủy và An Nhơn)

3 fishing ports (Binh Thang, An Thuy and An Nhon)

 

Cảng sông

River port

Cảng Giao Long: do Công ty Tân Cảng Sài Gòn quản lý, đầu tư, khai thác; tiếp nhận được các loại phương tiện có trọng tải đến 500 DWT, năng lực bốc xếp hàng hóa 150.000÷200.000 Tấn/năm

Giao Long Port: managed and exploited by Saigon Newport Company; receive vehicles with tonnage of up to 500 DWT, capacity 150,000÷200,000 Tons/year

Bến bốc xếp hàng hóa

Goods loading and unloading wharf

Hàm Luông (tàu chở dừa và các tàu chở nông sản khác)

Ham Luong (coconut and other agricultural cargo ships)

Siêu thị hàng hóa tổng hợp

Supermarket

BigC, Co-op Mart, hệ thống Bách hóa Xanh, hệ thống Vinmart

BigC, Co-op Mart, Bach Hoa Xanh system, Vinmart system

Trung tâm Thương mại

Commercial center

01 trung tâm thương mại tại thành phố Bến Tre

01 commercial center in Ben Tre city

Ngân hàng

Bank

Ngân hàng thương mại lớn: Vietinbank, Vietcombank, Agribank, BIDV, Đông Á, Sacombank, ACB,  HDbank…đều có mặt tại Bến Tre

Large commercial banks: Vietinbank, Vietcombank, Agribank, BIDV, Dong A, Sacombank, ACB, , HDbank… are present in Ben Tre

Nhân lực và nguồn lao động
Human resources

Lực lượng lao động

Human resources

70,2% dân số

70.2% of the population

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

Trained workers

62,09%

62.09%

Cơ sở đào tạo, dạy nghề

Vocational training centers

Trung tâm Đào tạo Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tại Bến Tre; 2 trường cao đẳng; 4 trường trung cấp nghề; 9 trung tâm dạy nghề; 10 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, tỉnh và nhiều cơ sở dạy nghề quy mô nhỏ

Training Center of Ho Chi Minh City National University in Ben Tre; 2 colleges; 4 vocational secondary schools; 9 vocational training centers; 10 continuing education centers at district and provincial levels and many small-scale vocational training institutions

 

Nguồn nhân lực được đào tạo và giới thiệu việc làm hàng năm

Human resources are trained and introduced to jobs every year

Tạo việc làm cho 13.777 lao động.

Xuất khẩu lao động: 255 người.

Create jobs for 13,777 workers.

Labor export: 255 people.